Giành quyền nuôi cả 2 con khi ly hôn là điều được nhiều người quan tâm. Vậy pháp luật quy định như thế nào về quyền nuôi con sau ly hôn? Làm sao để giành quyền nuôi cả 2 con sau ly hôn? Những điều kiện gì được đặt ra đối với trường hợp này? Hãy cùng VPLS Đặng Ngọc tìm hiểu qua nội dung bài viết sau.
Giành quyền nuôi cả 2 con khi ly hôn bằng cách nào?
Quyền nuôi con theo quy định của pháp luật hiện hành được xác định là quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
Về việc xác định quyền nuôi con, vợ chồng khi ly hôn có thể tự thỏa thuận với nhau về các quyền cùng nghĩa vụ liên quan và được pháp luật tôn trọng quyết định này. Trong trường hợp hai bên không thỏa thuận được với nhau, Tòa án sẽ dựa trên quyền lợi của con để ra phán quyết về việc xác định quyền nuôi con thuộc về ai.
Trong trường hợp con dưới 36 tháng tuổi quyền nuôi con sẽ thuộc về người mẹ, để mẹ trực tiếp nuôi dưỡng. Trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác hoặc người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
Trong trường hợp con từ đủ 7 tuổi trở lên, khi quyết định về quyền nuôi con thuộc về ai, ngoài các căn cứ luật định thì cần phải xem xét đến nguyện vọng của con.
2. Các nguyên tắc xác định quyền nuôi con sau ly hôn
Khi hai bên không thỏa thuận được với nhau về quyền nuôi con. Việc giành quyền nuôi con tại Tòa sẽ được dựa trên các nguyên tắc sau:
(1) Người giành quyền nuôi con cần đảm bảo về điều kiện kinh tế
Yếu tố kinh tế là điều kiện quan trọng để xác định khả năng nuôi dưỡng, chăm sóc con cái. Do vậy, người có năng lực tài chính tốt hơn sẽ có lợi thế khi giành quyền nuôi con. Tuy nhiên, khi tham gia giải quyết tranh chấp quyền nuôi con tại Tòa, đương sự phải đưa ra chứng cứ cụ thể về khả năng tài chính của mình. Cụ thể các thông tin, chứng cứ đó bao gồm: Mức lương cố định (hoặc nguồn thu nhập khác), nơi ở cố định, tài sản, phương tiện đi lại…
(2) Để giành quyền nuôi con sau cần chứng minh các điều kiện về tinh thần cho con
Ngoài các điều kiện về vật chất, con cái còn cần sự quan tâm và các điều kiện khác về tinh thần. Điều này là yếu tố quan trọng tác động trực tiếp đến cuộc sống và sự phát triển của con. Vì vậy, để giành quyền nuôi con đương sự cần đưa ra các căn cứ chứng minh việc mình có để khả năng và thời gian chăm sóc con, tạo môi trường thuận lợi nhất để con phát triển.
(3) Chứng minh người còn lại không đủ điều kiện nuôi con
Một căn cứ khác cũng là điều kiện quan trọng để xác định quyền nuôi con đó là khả năng của bên còn lại. Trong trường hợp có căn cứ xác định việc cho con ở với bên kia làm ảnh hưởng không tốt đến sự phát triển của con. Tòa án có thể xem xét đây là tình tiết để xác định quyền nuôi con cho bên có điều kiện tốt hơn.
Các căn cứ này có thể dựa trên khả năng chăm sóc về tinh thần hay vật chất cho con như: Không có nguồn thu nhập ổn định, không có chỗ ở cố định, không có thời gian chăm sóc con, thương xuyên có hành vi bạo lực, tư cách phẩm chất đạo đức không tốt…
3. Giành quyền nuôi cả 2 con khi ly hôn bằng cách nào?
Từ các quy định và nguyên tắc xác định yếu tố để giành quyền nuôi ở trên. Ta có thể thấy việc giành quyền nuôi cả 2 con khi ly hôn sẽ có hai trường hợp.
(1) Giành quyền nuôi cả 2 con khi ly hôn dựa trên sự thỏa thuận
Thỏa thuận giữa các bên về quyền nuôi con được pháp luật tôn trọng và công nhận. Do vậy, nếu muốn giành quyền nuôi cả 2 con khi ly hôn các bên có thể tự thương lương, thỏa thuận với nhau.
Khi đó, bố hoặc mẹ sẽ có quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cả 2 con. Các bên cũng có thể tự do thỏa thuận với nhau về thời gian thăm con, mức chu cấp hàng tháng… Đây cũng cách tốt nhất để tránh các tranh chấp phát sinh trong trường hợp giành quyền nuôi cả 2 con khi ly hôn.
(2) Giành quyền nuôi cả 2 con khi ly hôn theo phán quyết của Tòa án
Nếu hai bên không thể tự thương lượng và đạt được thỏa thuận với nhau về quyền nuôi con. Lúc đó, để giành quyền nuôi cả 2 con khi ly hôn bắt buộc thông qua giải quyết của Tòa án.
Khi đấy Tòa án sẽ dựa vào các căn cứ mà các bên đưa ra về điều kiện vật chất, tinh thần cho con để xác định quyền nuôi con thuộc về bên nào. Ngoài ra khi giành quyền nuôi con tại Tòa, đương sự cũng cần lưu ý trường hợp tham khảo ý kiến của con từ đủ 7 tuổi và trường hợp xác định quyền nuôi con dưới 36 tháng tuổi cho người mẹ (trừ trường hợp người mẹ không đủ năng lực).
Việc giải quyết tranh chấp về quyền nuôi con tại Tòa nếu muốn giành quyền nuôi cả 2 con khi ly hôn có thể đưa đến kết quả không đạt nếu các bên không chứng minh được năng lực của mình.
NHỮNG VẤN ĐỀ ĐƯỢC QUAN TÂM KHI GIÀNH QUYỀN NUÔI CON
Những câu hỏi và vấn đề pháp lý về quy định pháp luật trong việc giành quyền nuôi con khi ly hôn. Các điều kiện nào để cha hoặc mẹ giành quyền nuôi cả 2 con khi ly hôn? Quyền quyết định của con cái trong việc ở với ai ra sao…
Con có được quyền lựa chọn ở với cha hoặc mẹ sau khi ly hôn
Luật Hôn Nhân và Gia Đình có quy định tại Khoản 2 Điều 81 như sau:
“Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.”
Như vậy, trong trường hợp con từ đủ 07 tuổi trở lên sẽ có quyền đưa ra nguyện vọng và ý kiện của mình về việc chọn ở với cha hay với mẹ sau ly hôn.
Điều kiện để mẹ được nuôi 2 con khi ly hôn
Người mẹ có thể giành quyền nuôi cả 2 con khi ly hôn nếu đáp ứng các điều kiện sau:
Cả hai con đều dưới 36 tháng tuổiđược giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.
Người mẹ có thể giành quyền nuôi cả 2 con khi ly hôn khi đảm bảo mang lại điều kiện chăm sóc vật chất tinh thần tốt hơn cho con. Điều này sẽ được thể hiện qua các tài liệu, chứng cứ chứng minh về năng lực tài chính, thời gian dành cho con, các phẩm chất của người mẹ. Mặt khác từ phía người mẹ có thể đưa ra các căn cứ chứng minh về phía người bố không có khả năng đảm bảo điều kiện để chăm sóc con.
Quyền nuôi con trên 3 tuổi khi ly hôn được xác định như thế nào?
Việc xác định quyền nuôi con trên 3 tuổi khi ly hôn vẫn dựa trên nguyên tắc thỏa thuận giữa cha và mẹ. Tuy nhiên, đối với trường hợp con từ đủ 07 tuổi trở lên sẽ yêu cầu ý kiến từ phía con.
Trong trường hợp các bên không tự thỏa thuận được với nhau về quyền nuôi con. Tòa án sẽ quyết định dựa trên các yếu tố và chứng cứ về khả năng đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần cho con từ phía người cha và người mẹ.
Cách viết đơn ly hôn để được nuôi con
Việc xác định quyền nuôi con hay căn cứ để giành quyền nuôi cả 2 con khi ly hôn được dựa trên các điều kiện luật định. Do vậy, sẽ KHÔNG có cách viết đơn ly hôn nào có thể giúp được bạn để giành được quyền nuôi con.
Về việc xác định quyền nuôi con, vợ chồng khi ly hôn có thểtự thỏa thuận với nhauvề các quyền cùng nghĩa vụ liên quan và được pháp luật tôn trọng quyết định này. Trong trường hợp hai bên không thỏa thuận được với nhau, Tòa án sẽ dựa trên quyền lợi của con để ra phán quyết về việc xác định quyền nuôi con thuộc về ai.
Sau ly hôn con ở với bố trong trường hợp nào?
Quyền nuôi con thuộc về người bố sau ly hôn trong các trường hợp sau:
Giữa bố và mẹ có sự thỏa thuận với nhau về quyền nuôi con. Khi ly hôn, hai bên có quyền thương lượng, thỏa thuận với nhau về các vấn đề chu cấp, nuôi dưỡng, chăm sóc con…Do vậy, bố mẹ hoàn toàn có quyền tự do thỏa thuận với nhau về việc con ở với ai sau ly hôn. Trường hợp này người bố có thể giành quyền nuôi cả 2 con khi ly hôn.
Người mẹ không có khả năng chăm sóc con. Khi ly hôn, nếu chứng minh được việc con ở với mẹ sẽ không được chăm sóc, nuôi dưỡng tốt như ở với bố. Thì người bố hoàn toàn có quyền được nuôi con và cho ở với mình sau ly hôn.
Có nên ly hôn khi đã có 2 con? Muốn ly hôn nhưng thương con thì phải làm sao?
Hiện nay khi đứng trước quyết định lựa chọn có nên ly hôn hay không khi đã có con là điều nhiều người gặp phải. Nhiều người vì thương con nên sẽ chọn cách cam chịu tiếp tục cuộc sống hôn nhân. Tuy nhiên, đây không phải là cách thức tốt để giải quyết vấn đề.
Việc tiếp tục duy trì và cứu vãn cuộc sống hôn nhân là điều nên làm. Nhưng nó chỉ phù hợp khi hai bên còn tình cảm. Việc gượng ép mối quan hệ hôn nhân vì con cái sẽ dẫn đến nhiều hệ lụy về sau. Và hơn hết, khi bạn sống không hạnh phúc thì cũng không thể mang lại hạnh phúc cho con của mình.
https://luatsudangngoc.com/wp-content/uploads/2021/08/Gianh-quyen-nuoi-ca-2-con-khi-ly-hon.jpg4001140dangdinhngoc133@gmail.comhttps://luatsudangngoc.com/wp-content/uploads/2021/05/Logo-Luat-Su-Dang-Dinh-Ngoc-2-300x268.pngdangdinhngoc133@gmail.com2021-08-24 01:21:422021-09-05 06:07:17Giành quyền nuôi cả 2 con khi ly hôn bằng cách nào?
Nguyên tắc chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn là vấn đề được nhiều người quan tâm. Đây cũng là căn cứ pháp lý nền tảng để giải quyết các tranh chấp tài sản sau ly hôn. Do vậy, việc tìm hiểu các nguyên tắc phân chia tài sản khi ly hôn là điều cần thiết đối với bất cứ ai khi tiến hành thủ tục này.
Nguyên tắc chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn
QUY ĐỊNH VỀ CHIA TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG KHI LY HÔN
Để hiểu được các nguyên tắc chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn, trước tiên cần nắm được các quy định đối với những vấn đề pháp lý liên quan. Sau đây là các quy định của pháp luật đối với vấn đề tài sản chung và cách chia tài sản sau ly hôn.
Quy định của luật về tài sản chung vợ chồng
Điều 33 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về tài sản chung của vợ chồng bao gồm:
Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.
2. Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.
3. Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.”
Quy định của luật về tài sản riêng vợ chồng
Để nắm được nguyên tắc chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn cần phân định rõ những tài sản riêng không thuộc khối tài sản chung của vợ chồng.
Điều 43 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về tài sản riêng của vợ chồng bao gồm:
1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.
2. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.
Quy định về nguyên tắc chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn
Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nguyên tắc chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn như sau:
Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây:
a) Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;
b) Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;
c) Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;
d) Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.
CÁC NGUYÊN TẮC CHIA TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG KHI LY HÔN
1. Nguyên tắc tôn trọng sự tự do thỏa thuận của vợ chồng trong việc chia tài sản chung khi ly hôn
Tự do thỏa thuận trong khuôn khổ pháp luật là việc hợp pháp và được pháp luật tôn trọng. Do vậy, khi ly hôn vợ chồng có quyền tự do thỏa thuận về việc chia tài sản. Đối với trường hợp này, việc chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn không nhất thiết phải áp theo tiêu chí cào bằng. Các bên có thể tự thương lượng và lựa chọn cách chia tài sản phù hợp.
Tuy nhiên, trong đa số các vụ việc giải quyết tranh chấp tài sản ly hôn trên thực tế. Việc tự do thỏa thuận thường không mang lại kết quả. Điều này xuất phát từ việc bất đồng quan điểm giữa các bên. Hay đơn giản là do mâu thuẫn dẫn đến việc không tìm ra tiếng nói chung.
2. Nguyên tắc bình đẳng về quyền sở hữu trong việc chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn
Vợ chồng bình đẳng với nhau về quyền sở hữu tài sản. Do vậy trong trường hợp không có sự thỏa thuận khác, tài sản chung của vợ chồng được chia theo nguyên tắc chia đôi. Tuy nhiên, việc chia tài sản này cũng được dựa trên những tiêu chí khác như:
Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;
Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;
Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;
Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.
3. Nguyên tắc chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn dựa trên hiện vật hoặc giá trị tương ứng
Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật. Đây là một trong những nguyên tắc chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn. Trong trường hợp không chia được bằng hiện vật thì chia theo giá trị. Bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch.
Việc áp dụng nguyên tắc này cũng nhằm đảm bảo yếu tố công bằng trong việc chia tài sản. Bất kể tài sản dưới hình thức nào, đều phải tuân thủ nguyên tắc chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn. Đây cũng là nguyên tắc quan trọng để áp dụng cho hoạt động giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn.
4. Nguyên tắc tôn trọng quyền sở hữu riêng khi chia tài sản chung
Nguyên tắc chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn cần đảm bảo phân định rõ quyền đối với tài sản riêng. Tài sản riêng thuộc sở hữu hợp pháp của riêng vợ, chồng. Trong nhiều trường hợp giải quyết tranh chấp tài sản ly hôn, các bên đương sự thường có sự nhầm lẫn về tài sản chung và tài sản riêng. Điều này dẫn đến việc đánh giá sai và tạo ra những mâu thuẫn phát sinh khi chia tài sản.
Tài sản riêng của vợ, chồng gồmtài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn. Các tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân. Các tài sản khác được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định. Ngoài ra, còn bao gồm các tài sản được hình thành từ tài sản riêng.
Trong trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sản chung mà vợ, chồng. Các bên có thể yêu cầu chia tài sản để được thanh toán phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.
5. Nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ịch hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự
Nguyên tắc chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn phải đáp ứng điều kiện bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên. Đối với con đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
Nguyên tắc này được dựa trên tinh thần bảo quyền lợi cho phụ nữ và trẻ em. Những bên được xem là yếu thế hơn trong các quan hệ pháp luật. Do vậy, họ cần sự quan tâm đặc biệt để có thể duy trì và ổn định cuộc sống.
VẤN ĐỀ PHÁP LÝ LIÊN QUAN VỀ CHIA TÀI SẢN CHUNG KHI LY HÔN
Giải quyết tranh chấp khi chia tài sản chung của vợ chồng sau ly hôn
Nguyên tắc chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn có thể dựa trên sự thỏa thuận hay qua pháp quyết của Tòa Án.Do vậy, đối với trường hợp tự do thỏa thuận không thành. Các bên đương sự có thể giải quyết tranh chấp về tài sản qua hình thức khởi kiện để yêu cầu Tòa án phân xử. Khi đó tài sản sẽ được chia dựa trên những nguyên tắc chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn đã được quy định.
Nguyên tắc giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn
Chia tài sản sau ly hôn có phải nộp thuế?
Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân quy định:
Trường hợp bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản) do vợ hoặc chồng tạo lập trong thời kỳ hôn nhân được xác định là tài sản chung của vợ chồng, khi ly hôn được phân chia theo thỏa thuận hoặc do tòa án phán quyết thì việc phân chia tài sản này thuộc diện được miễn thuế.
Như vậy, với quy định trên chia tài sản sau ly hôn của vợ chồng thuộc diện miễn thuế. Các bên đương sự sẽ không phải đóng thuế cho phần tài sản tương ứng mà mình được nhận.
Hướng dẫn việc chia tài sản khi ly hôn để đảm bảo quyền lợi
Những nguyên tắc chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn sẽ giúp bạn hiểu được quyền lợi của mình khi tiến hành thủ tục. Tuy nhiên, việc áp dụng quy định và thực tiễn giải quyết sẽ có những khác biệt nhất định. Hiểu được điều này, VPLS Đặng Ngọc cung cấp dịch vụ pháp lý trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình. Nhằm giúp khách hàng hiểu rõ quy trình giải quyết các vụ án và tranh chấp tài sản ly hôn. Đồng thời, trực tiếp tham gia đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng trong hoạt động tố tụng.
Với kinh nghiệm thực tiễn tham gia giải quyết các vụ án về ly hôn và phân chia tài sản. Văn phòng luật sư Đặng Ngọc là đơn vị uy tín trong lĩnh vực pháp luật hôn nhân và gia đình. Chắc chắn sẽ giúp bạn có những phương án tốt nhất, để bảo vệ tối đa quyền lợi của mình.
https://luatsudangngoc.com/wp-content/uploads/2021/08/Nguyen-tac-chia-tai-san-chung-cua-vo-chong-khi-ly-hon-Luat-su-Dang-Dinh-Ngoc.jpg13752505dangdinhngoc133@gmail.comhttps://luatsudangngoc.com/wp-content/uploads/2021/05/Logo-Luat-Su-Dang-Dinh-Ngoc-2-300x268.pngdangdinhngoc133@gmail.com2021-08-23 08:18:552023-12-22 05:58:34Nguyên tắc chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn
Quy trình xin cấp phép dự án đầu tư như thế nào? Các bước thực hiện ra sao là điều được các nhà đầu tư quan tâm. Với quy định hiện hành, pháp luật Việt Nam cho phép các nhà đầu tư được triển khai hoạt động đầu tư, kinh doanh ở rất nhiều ngành nghề, lĩnh vực. Việc xin cấp phép dự án đầu tư được xem là bước đầu để đặt nền móng pháp lý cho nhà đầu tư thực hiện hoạt động kinh doanh của mình.
1. Các dự án phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư
Theo quy định của pháp luật hiện hành, các trường hợp phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy trình xin cấp phép dự án đầu tư bao gồm:
– Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài là trường hợp cần xin cấp phép theo quy trình xin cấp phép dự án đầu tư;
– Dự án đầu tư của tổ chức kinh đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
2. Quy trình xin cấp phép dự án đầu tư gồm các bước nào?
Quy trình xin cấp phép dự án đầu tư gồm các bước nào?
Quy trình xin cấp phép dự án đầu tư được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đơn vị đặt trụ sở là bước đầu tiên của quy trình xin cấp phép dự án đầu tư. Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở KH&ĐT có trách nhiệm kiểm tra và thông báo kết quả cho người đăng ký.
Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ từ người đăng ký, Sở KH&ĐTgửi hồ sơ để lấy ý kiến đánh giá từ các cơ quan nhà nước liên quan.
Bước 3:Trong thời gian 15 ngày, các cơ quan liên quan được lấy ý kiến sẽ phản hồi những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 4:Tiếp theo đó, dựa trên những nội dung phản hồi từ các cơ quan trên. Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ trình nội dung xin cấp phép dự án lên cho Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh. Bước cuối cùng của quy trình xin cấp phép dự án đầu tư, UBND sẽ xem xét hồ sơ và đưa ra quyết định về dự án trong thời hạn 7 ngày:
Trường hợp đưa ra quyết định đồng ý cấp phép dự án đầu tư, Ủy ban nhân dân sẽ thông báo các vấn đề về ưu đãi đầu tư cho dự án (nếu có) cùng thời hạn hiệu lực của quyết định cấp phép dự án đầu tư.
Trường hợp đưa ra quyết định KHÔNG đồng ý cấp phép dự án đầu tư, Ủy ban nhân dân sẽ trả lời bằng văn bản nêu và rõ lý từ chối.
Để thực hiện quy trình xin cấp phép dự án đầu tư, bạn cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký gồm các thành phần tài liệu, giấy tờ sau:
Văn bản đề đề nghị cấp phép dự án đầu tư;
Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu;
Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm..
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.
4. Quy trình và các bước xin chủ trương đầu tư dự án
Xin chủ trương đầu tư là bước quan trọng trong quy trình xin cấp phép dự án đầu tư. Chủ trương đầu tư là quyết định của cấp có thẩm quyền về những nội dung chủ yếu của chương trình và dự án đầu tư. Nhằm mục đích làm căn cứ để lập, trình, phê duyệt quyết định đầu tư đối với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án.
Các nhiệm vụ, dự án không phải xin quyết định chủ trương đầu tư theo quy định bao gồm:
Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư;
Nhiệm vụ quy hoạch;
Dự án đầu tư công khẩn cấp;
Dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia;
Dự án thành phần thuộc dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
Các dự án phải phê duyệt chủ trương đầu tư và quy trình thủ tục xin chủ trương
Theo quy định của Luật đầu tư, các dự án sau sẽ phải xin phê duyệt chủ trường khi thực hiện.
Các dự án phải phê duyệt chủ trương đầu tư
Các dự án phải phê duyệt chủ trương đầu tư của Quốc hội
Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:
1. Dự án đầu tư ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân;
b) Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên;
2. Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên;
3. Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở vùng khác;
4. Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
Quy trình xin chấp thuận chủ trương dự án đầu tư của Quốc hội
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.
Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định quy định tại Điều 33 của Luật này để trình Chính phủ.
Bước 4: Chậm nhất là 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.
Các dự án phải phê duyệt chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:
1. Dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác;
b) Dự án đầu tư xây dựng mới: cảng hàng không, sân bay; đường cất hạ cánh của cảng hàng không, sân bay; nhà ga hành khách của cảng hàng không quốc tế; nhà ga hàng hóa của cảng hàng không, sân bay có công suất từ 01 triệu tấn/năm trở lên;
c) Dự án đầu tư mới kinh doanh vận chuyển hành khách bằng đường hàng không;
d) Dự án đầu tư xây dựng mới: bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển đặc biệt; bến cảng, khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc cảng biển loại I;
đ) Dự án đầu tư chế biến dầu khí;
e) Dự án đầu tư có kinh doanh đặt cược, ca-si-nô (casino), trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
g) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị trong các trường hợp: dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất từ 50 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 50 ha nhưng quy mô dân số từ 15.000 người trở lên tại khu vực đô thị; dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất từ 100 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 100 ha nhưng quy mô dân số từ 10.000 người trở lên tại khu vực không phải là đô thị; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt;
h) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất;
2. Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí;
3. Dự án đầu tư đồng thời thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên;
4. Dự án đầu tư khác thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.
Quy trình xin chấp thuận chủ trương dự án đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến nội dung thẩm định quy định tại Điều 33 của Luật này.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 4: Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định quy định tại Điều 33 của Luật này, trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
Bước 5: Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư gồm các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 3 của Luật này.
Bước 6: Đối với dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật này, Thủ tướng Chính phủ chỉ định cơ quan đăng ký đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho toàn bộ dự án.
Bước 7: Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện thẩm định đối với dự án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
Các dự án phải phê duyệt chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:
a) Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng, dự án đầu tư có đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị trong các trường hợp: dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 50 ha và có quy mô dân số dưới 15.000 người tại khu vực đô thị; dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 100 ha và có quy mô dân số dưới 10.000 người tại khu vực không phải là đô thị; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;
c) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf);
d) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
Đối với dự án đầu tư quy định tại các mục a, b và d thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế chấp thuận chủ trương đầu tư.
Quy trình xin chấp thuận chủ trương dự án đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Bước 1: Nộp hồ sơ theo quy định tại cơ quan đăng ký đầu tư. Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi cơ quan đăng ký đầu tư.
Bước 4: Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 6: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư..
https://luatsudangngoc.com/wp-content/uploads/2021/08/Quy-trinh-xin-cap-phep-du-an-dau-tu-Luat-su-Dang-Dinh-Ngoc.png15812988dangdinhngoc133@gmail.comhttps://luatsudangngoc.com/wp-content/uploads/2021/05/Logo-Luat-Su-Dang-Dinh-Ngoc-2-300x268.pngdangdinhngoc133@gmail.com2021-08-23 01:29:492021-09-05 06:07:05Quy trình xin cấp phép dự án đầu tư
Dịch vụ xin giấy phép đầu tư là một trong hạng mục dịch vụ pháp lý thế mạnh của VPLS Đặng Ngọc. Với chuyên môn và kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực pháp luật doanh nghiệp. Đội ngũ luật sư của chúng tôi sẽ giúp bạn giải quyết mọi vướng mắc pháp lý khi xin cấp giấy phép đầu tư.
Dịch vụ xin giấy phép đầu tư
Dịch vụ xin giấy phép đầu tư tại VPLS Đặng Ngọc
Để quý khách hiểu rõ hơn về cách thức tiến hành công việc và quy trình cấp giấy phép đầu tư. Sau đây là các bước thực hiện dịch vụ xin giấy phép đầu tư tại VPLS Đặng Ngọc
Bước 1: Chuẩn bị tài liệu & thông tin khi thực hiện dịch vụ xin giấy phép đầu tư
Để tiến hành thủ tục thành lập, khách hàng cần chuẩn bị các thông tin sau:
Thông tin của các thành viên, cổ đông: Chứng minh thư nhân dân (Căn cước công dân) hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
Thông tin và tài liệu về dự án đầu tư.
Bước 2: Tiến hành thủ tục đăng ký và cấp giấy chứng nhận đầu tư
Tư vấn doanh nghiệp là hoạt động tiếp theo của dịch vụ xin cấp phép đầu tư. Trước khi đi vào soạn thảo hồ sơ và tiến hành thủ tục VPLS Đặng Ngọc sẽ tư vấn cho khách hàng các vấn đề về hình thức, hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó thống nhất các thông tin và nội dung đăng ký.
Khi đã có các thông tin cần thiết, đội ngũ chuyên viên của VPLS Đặng Ngọc thực hiện soạn thảo hồ sơ đăng ký và chuẩn bị đầy đủ các tài liệu theo yêu cầu của quy định. Đồng thời tiến hành nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhân đăng ký đầu tư tại cơ quan quản lý. Thời gian thẩm định và cấp giấy phép đăng ký đầu tư sẽ giao động từ 3 đến 6 tháng tùy thuộc từng hồ sơ đăng ký cụ thể.
Sau 3 đến 5 ngày làm việc kể khi được cấp giấy phép đầu tư, VPLS Đặng Ngọc sẽ thực hiện thủ tục đăng ký và cấp giấy phép kinh doanh cho khách hàng.
Bước 3: Khắc dấu và công bố mẫu dấu cho doanh nghiệp
Bước cuối của dịch vụ xin giấy phép đầu tư là hoàn thiện con dấu pháp nhân cho doanh nghiệp. Sau khi có giấy phép đăng ký kinh doanh và mã số thuế, VPLS Đặng Ngọc sẽ tiến hành khắc dấu và công bố mẫu dấu cho doanh nghiệp.
Thủ tục này được tiến hành trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Khi hoàn tất thủ tục này,con dấu sẽ có hiệu lực và được sử dụng hợp pháp.
Để được tư vấn và sử dụng dịch vụ xin giấy phép đầu tư tại VPLS Đặng Ngọc, quý khách hàng có thể liên hệ theo thông tin sau. Chúng tôi sẽ bạn giải đáp mọi vướng mắc pháp lý trong quy định về cấp phép đầu tư. Đồng thời hướng dẫn và hỗ trợ tốt nhất để bạn hoàn thiện thủ tục pháp lý đối với dự án của mình.
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ ĐẶNG NGỌC
Địa chỉ: Số 27 đường Lê Văn Lương, quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội
Tại Điều 36 Luật đầu tư 2014 có quy định về các trường hợp phải thực hiện cấp giấy chứng nhận đầu tư gồm:
– Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài là trường hợp cần xin cấp phép theo quy trình xin cấp phép dự án đầu tư;
– Dự án đầu tư của tổ chức kinh đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Theo quy định hiện hành, thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ thuộc về Sở Kế Hoạch và Đầu Tư và Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế. Tuỳ thuộc vào địa điểm thực hiện dự án, nhà đầu tư sẽ nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ở một trong hai cơ quan trên.
Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đơn vị đặt trụ sở là bước đầu tiên của quy trình xin cấp phép dự án đầu tư. Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở KH&ĐT có trách nhiệm kiểm tra và thông báo kết quả cho người đăng ký.
Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ từ người đăng ký, Sở KH&ĐTgửi hồ sơ để lấy ý kiến đánh giá từ các cơ quan nhà nước liên quan.
Bước 3:Trong thời gian 15 ngày, các cơ quan liên quan được lấy ý kiến sẽ phản hồi những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 4:Tiếp theo đó, dựa trên những nội dung phản hồi từ các cơ quan trên. Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ trình nội dung xin cấp phép dự án lên cho Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh. Bước cuối cùng của quy trình xin cấp phép dự án đầu tư, UBND sẽ xem xét hồ sơ và đưa ra quyết định về dự án trong thời hạn 7 ngày:
Trường hợp đưa ra quyết định đồng ý cấp phép dự án đầu tư, Ủy ban nhân dân sẽ thông báo các vấn đề về ưu đãi đầu tư cho dự án (nếu có) cùng thời hạn hiệu lực của quyết định cấp phép dự án đầu tư.
Trường hợp đưa ra quyết định KHÔNG đồng ý cấp phép dự án đầu tư, Ủy ban nhân dân sẽ trả lời bằng văn bản nêu và rõ lý từ chối.
Trình tự thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Nộp Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
– Nhà đầu tư nộp hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đồng thời đăng ký thông tin đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ sơ đăng ký Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
– Hồ sơ được Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận khi có đầy đủ đầu mục tài liệu.Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc có nội dung cần phải làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư để hoàn thiện hồ sơ.
– Trường hợp dự án có vốn đăng ký chuyển ra nước ngoài bằng ngoại tệ tương đương 20 tỷ đồng trở lênvà không thuộc dự án quy định tại Điều 54 của Luật Đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
– Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có ý kiến bằng văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 3: Thông báo kết quả xin Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
– Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; đồng thời sao gửi Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ quản lý ngành, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.
Để sử dụng Để được cấp giấy chứng nhận đầu tư, dự án cần đáp ứng những điều kiện sau:
Dự án đầu tư không thuộc ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh.
Dự án đầu tư phải có có địa điểm thực hiện cụ thể.
Dự án đầu tư đăng ký xin cấp phép phải phù hợp với quy hoạch.
Dự án đầu tư đăng ký xin cấp phép đầu tư phải đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất; số lượng lao động sử dụng (nếu có)
Dự áp phải đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Như vậy trước khi nộp hồ sơ đăng ký bạn cần kiểm tra kỹ các điều kiện để tránh mất thời gian, công sức mà không đạt được kết quả mong muốn. Với dịch vụ xin giấy phép đầu tư tại VPLS Đặng Ngọc, đội ngũ luật sư của chúng tôi sẽ đánh giá và giúp bạn kiểm tra các điều kiện này.
Giấy chứng nhận đầu tư là giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Đây là giấy tờ được cấp cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện thường được gắn liền với các dự án đầu tư. Và được áp dụng phần lớn cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài.
Nhà đầu tư nước ngoài phải làm thủ tục đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Nhà đầu tư nước ngoài phải làm thủ tục đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định. Để tìm hiệu rõ hơn về dịch vụ xin giấy phép đầu tư tại VPLS Đặng Ngọc và quy trình cấp phép, bạn có tham khảo bài viết sau:
https://luatsudangngoc.com/wp-content/uploads/2021/08/Dich-vu-xin-giay-phep-dau-tu.png18503417dangdinhngoc133@gmail.comhttps://luatsudangngoc.com/wp-content/uploads/2021/05/Logo-Luat-Su-Dang-Dinh-Ngoc-2-300x268.pngdangdinhngoc133@gmail.com2021-08-11 06:30:482023-12-22 05:58:47Dịch vụ xin giấy phép đầu tư
Giá thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai là nội dung được nhiều người quan tâm. Tranh chấp đất đai phát sinh ngày càng nhiều. Và việc thuê luật sư để bảo vệ quyền lợi là điều không còn xa lạ. Nhằm bảo vệ quyền & lợi ích hợp pháp cho khách hàng VPLS Đặng Đình Ngọc luôn sẵn sàng đồng hành. Để đưa ra cách giải quyết tốt nhất cho mọi tranh chấp. Với kinh nghiệm thực tiễn giải quyết nhiều loại hình tranh chấp về đất đai trên toàn quốc. Đội ngũ Luật sư của chúng tôi sẽ giúp bạn gỡ rối mọi vấn đề pháp lý và đảm bảo tối đa quyền lợi theo quy định.
Chi phí và bảng giá thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai
1. Bảng giá thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai
Sau đây là bảng giá và chi phí thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại VPLS Đặng Đình Ngọc. Vì tính chất, đặc điểm của mỗi vụ việc sẽ khác nhau. Nên giá thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai sẽ khác nhau. Do vậy, trong trường hợp cần hỗ trợ để lựa chọn hình thức giải quyết tranh chấp phù hợp. Quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với Luật sư phụ trách để được tư vấn và hướng dẫn.
Liên hệ Hotline 0985.477.850 để được báo phí cho vụ việc cụ thể!
Accounts
TƯ VẤN PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI
từ3 Triệu
Trên 1 giờ làm việc
Tiếp nhận thông tin và tư vấn pháp luật đất đai. Hướng dẫn đơn từ khởi kiện. Tư vấn phương án giải quyết tranh chấp.
THU THẬP CHỨNG CỨ
từ 10 Triệu
Trên 1 hồ sơ
Nghiên cứu hồ sơ đất đai tranh chấp. Thu thập thông tin, tài liệu về vụ án, thu thập chứng cứ, trích lục bản đồ, thông tin thửa đất...
THAM GIA ĐÀM PHÁN
từ 10 Triệu
Trên 1 lần đàm phán
Nghiên cứu hồ sơ đất đai tranh chấp. Tư vấn phương án đàm phán với bên tranh chấp. Tham gia thương lượng, đàm phán trực tiếp.
LUẬT SƯ TỐ TỤNG
từ 30 Triệu
Trên 1 cấp xét xử
Luật sư trực tiếp tham gia bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng tại Tòa thông qua hình thức khởi kiện.
(Lưu ý: Chi phí trên chưa bao gồm VAT, phí lưu trú và đi lại của luật sư trong từng vụ án tranh chấp đất đai cụ thể)
1.1. Giá thuê luật sư tư vấn tranh chấp đất đai
Đối với các mâu thuẫn hay tranh chấp nhỏ chưa đến mức khởi kiện ra Tòa. Bạn có thể lựa chọn hình thức thương lượng hay đàm phán để giải quyết tranh chấp. Giá thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai trong các trường hợp này sẽ được tiết kiệm tối đa.
Để giúp bạn có được lợi thế trong quá trình đàm phán thương lượng VPLS Đặng Đình Ngọc cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai. Với hoạt động này, đội ngũ luật sư của chúng tôi sẽ giúp bạn nghiên cứu hồ sơ và phân tích cho bạn điểm yếu hay thế mạnh của mình. Từ đó lựa chọn cách thức đàm phán phù hợp, hiệu quả nhất.
Giá thuê luật sư tư vấn tranh chấp đất đailà từ 2.000.000đ (Hai triệu đồng) trên một vụ việc
1.2. Giá và chi phí thuê luật sư khởi kiện vụ án tranh chấp đất đai
Giá thuê luật sư khởi kiện vụ án tranh chấp đất đai ở cấp sơ thẩm từ 30.000.000đ (Ba mươi triệu đồng). Mức giá này sẽ bao gồm chi phí của luật sư trong hoạt động tư vấn, thu thập chứng cứ, làm việc với cơ quan tổ chức liên quan, soạn thảo đơn từ, khởi kiện và tranh tụng tại Tòa án.
Giá thuê luật sư khởi kiện và tranh tụng vụ án tranh chấp đất đai ở cấp phúc thẩm là từ 20.000.000đ (Hai mươi triệu đồng).
1.3. Chi phí thuê Luật sư tham gia bảo vệ quyền lợi trong tranh chấp đất đai
Chi phí thuê Luật sư bảo vệ quyền lợi trong toàn bộ quá trình tranh chấp đất đai sẽ bao gồm các khoản phí sau:
Phí nghiên cứu hồ sơ và tư vấn phương án giải quyết tranh chấp từ 2.000.000đ (Hai triệu đồng)
Phí thu thập chứng cứ (trong trường hợp thiếu sót tài liệu, giấy tờ liên quan đến vụ việc) từ 10.000.000đ (Mười triệu đồng)
Phí tham gia đàm phán & thương lượng trong vụ án tranh chấp đất đai từ 10.000.000đ (Mười triệu đồng)
Phí khởi kiện và tranh tụng tại Tòa trong vụ án tranh chấp đất đai từ 30.000.000đ (Ba mươi triệu đồng) trên một cấp xét xử
1.4. Giá thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai thừa kế
Những vụ tranh chấp thừa kế nhà đất thường có tính chất phức tạp, do vậy việc không nắm rõ quy định sẽ dẫn đến việc không hiểu rõ quyền lợi của mình. Thế nên xu hướng nhờ đến luật sư tư vấn và khởi kiện tranh chấp thừa kế nhà đất rất phổ biến.
Với đặc thù là bất động sản gắn liền với các thành viên gia đình. Việc giải quyết tranh chấp đất đai thừa kế sẽ có những đặc điểm riêng. Từ đó sẽ có những phương hướng giải quyết tranh chấp khác nhau. Chí phí để thuê luật sư khởi kiện tranh chấp thừa kế nhà đất cũng khác nhau cho từng trường hợp.
Liên hệ Hotline 0985.477.850 để được báo phí cho vụ việc cụ thể!
2. Các nguyên tắc và căn cứ tính phí thuê Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai
Chi phí và thù lao để thuê luật sư trong mỗi vụ án tranh chấp đất đai không giống nhau. Điều này xuất phát từ đặc điểm, tính chất của từng trường hợp. Sau đây là những tiêu chí và nguyên tắc để xác định chi phí thuê luật sư trong một vụ án tranh chấp đất đai:
Những nguyên tắc và căn cứ tính phí thuê Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai
Thứ nhất, chi phí thuê luật sư sẽ phụ thuộc vào mức độ phức tạp của vụ án tranh chấp đất đai
Xuất phát từ đặc điểm của mỗi vụ án, sẽ có những tình tiết và yêu cầu khác nhau. Do vậy, việc thu thập thông tin hồ sơ xây dựng chứng cứ có lợi cho khách hàng cũng khác biệt. Nên tiêu chí đầu tiên để xác định chi phí luật sư sẽ dựa trên độ phức tạp của vụ án.
Thứ hai, phương thức tính thù lao của thuê luật sư sẽ phụ thuộc vào thời gian của luật sư bỏ ra để thực hiện công việc
Luật sư tư vấn và tố tụng là một loại hình dịch vụ pháp lý. Do vậy, nguyên tắc tính phí thuê luật sư sẽ dựa trên thời lượng, thời gian làm việc. Trong nhiều vụ án phức tạp, để đảm bảo tiến độ và hiệu quả giải quyết công việc yêu cầu sự tham gia của nhiều luật sư. Đây cũng là căn cứ để xác định mức giá thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai.
Thứ ba, giá thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai dựa trên kinh nghiệm và năng lực của luật sư phụ trách
Việc thuê được luật sư có chuyên môn cao và kinh nghiệm thực tiễn về giải quyết tranh chấp đất đai sẽ giúp khách hàng có lợi thế lớn trong hoạt động pháp lý. Vì thế, khi thuê luật sư giải quyết các án về tranh chấp đất đai bạn cần tìm hiểu rõ thông tin về Luật sư phụ trách và kinh nghiệm tham gia án thực tế về đất đai để chọn cho mình người bảo vệ phù hợp.
Thứ tư, phương thức tính phí thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai dựa trên yêu cầu đặc biệt của khách hàng đối với kết quả công việc
Trong nhiều vụ án giải quyết tranh chấp đất đai, khách hàng sẽ có những mong muốn và yêu cầu khác nhau. Việc giải quyết tranh chấp về đất đai có thể qua nhiều hình thức như thương lượng, đàm phán hay khởi kiện tại Tòa. Điều này phụ thuộc vào yêu cầu và kết quả mà khách hàng mong muốn đạt được. Thế nên với mỗi yêu cầu, nội dung công việc mà luật sư sẽ phải đảm nhận cũng khác nhau.
Từ những căn cứ và nguyên tắc tính phí trên, khi làm việc với khách hàng luật sư sẽ kiểm tra thông tin hồ sơ. Sau đó trao đổi nội dung công việc và xác định yêu cầu, mong muốn của khách hàng. Để từ đó tìm ra cách giải quyết phù hợp, đưa ra chi phí hợp lý cho từng vụ án tranh chấp đất đai.
3. Hoạch toán chi phí và giá thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai
Việc hoạch toán chi phí thuê luật sư sẽ giúp khách hàng nắm rõ về khoản phí cần bỏ ra để thuê luật sư trong các vụ án tranh chấp đất đai. Sau đây là hoạch toán cụ thể giá thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai.
Chi phí thuê luật sư tranh chấp đất đai gồm những khoản nào?
Tùy thuộc vào sự thỏa thuận giữa luật sư và khách hàng mà giá thuê luật sư tranh chấp đất đai sẽ bao gồm các khoản phí khác nhau. Nhưng về cơ bản giá thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai sẽ bao gồm các mục sau:
Phí dịch vụ tư vấn theo giờ (hoặc tư vấn theo vụ việc) của luật sư;
Phí nguyên cứu hồ sơ, thu thập chứng cứ, tài liệu liên quan đến vụ án tranh chấp đất đai;
Chi phí tham gia thương lượng, đàm phán với phía tranh chấp;
Chi phí luật sư tham gia hoạt động tố tụng tại tòa trong trường hợp thông qua đường khởi kiện;
Chi phí đi lại, lưu trú cho luật sư trong quá trình xử lý vụ việc;
Các khoản chi phí khác theo thỏa thuận như: Án phí, lệ phí Tòa án…
Hình thức thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai
Từ việc xác định căn cứ tính giá thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai đến nội dung cụ thể của hạng mục chi phí. Bạn có thể lựa chọn một trong các hình thức sau để thuê luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trong những vụ tranh chấp:
Thuê luật sư tư vấn tranh chấp đất đai theo giờ hoặc theo vụ việc;
Thuê luật sư đại diện trong toàn bộ quá trình giải quyết tranh chấp;
Chí tính thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tính theo phần trăm giá trị tài sản tranh chấp thành công.
4. Thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai ở đâu uy tín?
Mặc dù giá thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai điều quan trọng. nhưng trên hết vẫn là hiệu quả công việc. Do vậy bạn cần thuê được Luật sư uy tín, phù hợp với yêu cầu và mang lại giải pháp tốt cho vấn đề của mình.
Ls. Đặng Đình Ngọc – Đoàn Luật Sư Thành Phố Hà Nội
VPLS Đặng Đình Ngọc với đội ngũ luật sư có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực đất đai. Thực hiện giải quyết tranh chấp đất đai trên toàn quốc chắc chắn sẽ là lựa chọn phù hợp để giải quyết vấn đề của bạn.
Không những thế, tại đây chúng tôi còn có hệ thống đối tác là các đơn vị và chuyên gia đầu ngành trong lĩnh vực pháp lý. Có thể kể đến như: Hãng Luật Lạc Hồng, Luật Kết Nối, Luật Maz…
5. Thủ tục, quy trình thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai
Sau đây là quy trình thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại VPLS Đặng Đình Ngọc.
Để thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai, bạn có gọi đến số Hotline của văn phòng là 0985.477.850. Luật sư phụ trách sẽ tiếp nhận thông tin vụ việc và yêu cầu của bạn. Sau đó dựa trên nội dung bạn cung cấp để đưa ra đánh giá sơ bộ về tình trạng pháp lý và phương án giải quyết vấn đề. Cùng với đó luật sư sẽ thông báo giá thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai cho từng phương án để bạn có thể cân nhắc và lựa chọn biện pháp phù hợp.
Khi bạn đồng ý và thống nhất với phương án từ phía luật sư, bạn có thể sang văn phòng để ký kết các hợp đồng pháp lý. Khi đó luật sư sẽ tiếp nhận tài liệu, hồ sơ về vụ việc từ bạn để tiến hành các thủ tục cần thiết. Toàn bộ quá trình giải quyết tranh chấp đất đai luật sư sẽ đại diện bạn để thực hiện.
Thủ tục mời luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trong vụ án tranh chấp đất đai:Xem thêm...
Cơ chế Luật sư đại diện bảo vệ được quy định tại Điều 75 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. Theo đó, khi đương sự có yêu cầu mời luật sư tham gia để bảo vệ quyền & lợi ích hợp pháp cho mình thì làm thủ tục đăng ký tại Tòa án.
Luật sư tham gia bảo vệ sẽ xuất trình các giấy tờ theo quy định của Luật Luật sư gồm: Đơn yêu cầu, giấy giới thiệu, thẻ Luật sư.
Các nội dung liên quan đến hoạt động giải quyết tranh chấp đất đai
1. Chi phí thuê luật sư có được yêu cầu bồi thường không?
Theo quy định của pháp luật hiện hành chưa có nội dung cụ thể quy định về việc bồi thường chi phí thuê luật sư. Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 2 Điều 168 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định: “Chi phí cho luật sư là khoản tiền phải trả cho luật sư theo thỏa thuận của đương sự với luật sư trong phạm vi quy định của tổ chức hành nghề luật sư và theo quy định của pháp luật”.
Như vậy, việc thuê luật sư là quyền của các bên đương sự nhằm đảm bảo vệ tốt nhất lợi ích cho mình. Thế nên, chi phí thuê luật sư không được xem là chi phí bắt buộc để theo đuổi một vụ kiện. Từ đó các bên tham gia vụ án tranh chấp đất đai phải tự chịu khoản chi phí thuê luật sư của mình.
2. Có nên thuê luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai hay không?
Nhiều người thường băn khoăn có nên thuê luật sư khi cần giải quyết tranh chấp đất đai hay không. Điều này xuất phát từ việc không nắm rõ vai trò của luật sư trong hoạt động tố tụng và giải quyết tranh chấp ngoài tố tụng.
Việc thuê được luật sư uy tín, có kinh nghiệm sẽ giúp đương sự hiểu rõ quy định và quyền lợi chính đáng của mình. Hơn nữa với vai trò là chuyên gia pháp lý, luật sư sẽ hướng dẫn và giúp bạn thu thập tài liệu chứng cứ có lợi. Giúp bạn chiếm thế chủ động khi đàm phán hay khi khởi kiện đòi quyền lợi.
3. Công việc của luật sư thực hiện khi tham gia giải quyết tranh chấp đất đai
Tùy thuộc vào thỏa thuận và dịch vụ mà khách hàng sử dụng. Luật sư có thể thực hiện các công việc khác nhau khi tham gia giải quyết tranh chấp đất đai.
Trong đó có thể kể đến nhues: Tham gia đàm phán, thương lượng để giúp khách hàng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình; Hướng dẫn khách hàng các biểu mẫu, đơn từ; Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm thủ tục tố tụng; Tiến hành khởi kiện và tranh tụng tại Tòa…
4. Các vấn đề về tranh chấp đất đai thường gặp hiện nay
Tranh chấp đất đai trong việc xác định ai là người có quyền sử dụng đất là những tranh chấp phổ biến hiện nay. Việc giải quyết tranh chấp nhằm xác định các vấn đề về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
Thông thường các tranh chấp này xảy ra khi đất để hoang lâu ngày, có hành vi lấn chiếm đất, tranh chấp các tài sản trên đất…
https://luatsudangngoc.com/wp-content/uploads/2021/07/Luat-su-tu-van-tranh-chap-dat-dai.png17963399dangdinhngoc133@gmail.comhttps://luatsudangngoc.com/wp-content/uploads/2021/05/Logo-Luat-Su-Dang-Dinh-Ngoc-2-300x268.pngdangdinhngoc133@gmail.com2021-07-28 13:37:142023-12-22 05:59:01Chi phí và bảng giá thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai
Tranh chấp hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những tranh chấp thường gặp trong lĩnh vực đất đai. Điều này xuất phát từ nhiều nguyên nhân, nhưng chủ yếu do hợp đồng đặt cọc không rõ ràng, chế tài không được quy định chặt chẽ dẫn đến tạo kẽ hở cho việc vi phạm hợp đồng. Vậy khi phát sinh tranh chấp về hợp đồng đặt cọc thì giải pháp là gì? Sau đây VPLS Đặng Ngọc sẽ giúp bạn giải đáp vấn đề này.
Tranh chấp hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất
1. Quy định về giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Điều 328 Bộ luật dân sự 2015 quy định: Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Như vậy, khi giao dịch không được thực hiện và các bên không có thỏa thuận, thì theo quy định bên nhận cọc sẽ phải đền cho bên đặt cọc giá trị tương đương với khoản cọc.
2. Giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại UBND
Khi có tranh chấp đối với hợp đồng chuyển nhượng đất đai, bạn có thể đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND cấp có thẩm quyền. Thành phần hồ sơ bao gồm:
Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đối với hợp đồng chuyển nhượng đất đai;
Biên bản hòa giải nội dung tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
Biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan;
Biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành;
Biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp.
Thông tin mảnh đất tranh chấp: Hiên trạng mảnh đất, trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính, các tài liệu chứng cứ liên quan…
3. Giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất qua con đường khởi kiện tại Tòa án
Hình thức giải quyết tranh chấp hiệu quả thường được lựa chọn là thông qua khởi kiện tại Tòa án. Để tiến hành khởi kiện đòi quyền lợi, bạn cần chuẩn bị các tài liệu sau:
Đơn khởi kiện đối với tranh chấp hợp đồng đặt cọc;
Thông tin nhân thân của người khởi kiện: CMND/CCCD, sổ khộ khẩu;
Các tài liệu, chứng cứ chứng minh liên quan đến vấn đề tranh chấp.
Sau khi tiếp nhận đơn yêu cầu khởi kiện, Tòa án sẽ kiếm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu khởi kiện, bạn sẽ nhận được thông báo để tạm ứng án phí. Khi đó vụ án sẽ được thụ lý và đưa ra xét xử.
https://luatsudangngoc.com/wp-content/uploads/2021/07/Tranh-chap-hop-dong-dat-coc-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat.png16103040dangdinhngoc133@gmail.comhttps://luatsudangngoc.com/wp-content/uploads/2021/05/Logo-Luat-Su-Dang-Dinh-Ngoc-2-300x268.pngdangdinhngoc133@gmail.com2021-07-15 02:32:412021-09-05 06:05:31Tranh chấp hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất